Thủ tục xin visa đi du lịch Hàn Quốc bao gồm những thông tin giấy tờ về nhân thân, chứng minh tài chính, chứng minh công việc, các mối quan hệ ràng buộc và giấy tờ chuyến đi. Nhiều người lo ngại rằng không chứng minh được những thông tin trên thì làm như thế nào để xin visa. Thực chất việc chứng minh tài chính, chứng minh công việc giúp bạn chứng minh được bạn hoàn toàn đủ khả năng chi trả cho chuyến đi, và sẽ quay trở về sau khi kết thúc lịch trình chuyến đi. Có cần chứng minh nghề nghiệp khi xin visa đi du lịch Hàn Quốc không?
Thủ tục đầy đủ xin visa du lịch Hàn Quốc
Trước tiên, bạn nên tham khảo qua những thông tin về hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa bao gồm:
– Đơn xin cấp visa theo mẫu của Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Việt Nam
– Hộ chiếu có hạn tối thiểu là 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ visa
– Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính
– Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
– Lịch trình du lịch Hàn Quốc dự kiến
– Vé máy bay đặt trước
– Xác nhận đặt phòng khách sạn
Một số lưu ý khi xin visa Hàn Quốc du lịch tự túc không thư mời
– Bạn có thể lấy đơn trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc download từ link sau đây để điền trước http://overseas.mofa.go.kr/upload/cntnts/vn-vi/Mau_don_xin_cap_visa.docx
– Tờ khai xin visa phải khai bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Ảnh màu 3.5×4.5cm phông nền trắng, không chấp nhận ảnh đen trắng, ảnh scan, kích cỡ không theo quy định
– Lịch trình du lịch: bạn nên có bản lịch trình bằng tiếng anh để Đại Sứ Quán Hàn Quốc xác nhận, nên ghi chi tiết ngày tháng và địa điểm du lịch bằng tiếng anh hoặc tiếng Hàn.
– Vé máy bay đặt trước, không cần thanh toán đề phòng trường hợp không được cấp visa, xin bản sao xác nhận của đại lý gửi qua email sau đó in ra 1 bản.
– Thời gian tiếp nhận visa du lịch cá nhân: Từ 09:00 – 12:00 (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 6).
– Thời gian xét cấp Visa- 08 ngày làm việc và 05 làm việc đối với hồ sơ qua công ty du lịch chỉ định.
– Xác nhận đặt phòng khách sạn: nên đặt trước tại các website như booking.com, agoda,… mà chưa cần thanh toán sau đó in ra bản xác nhận qua email sau khi đặt phòng thành công vì sau này bạn có thể hủy nếu không xin được visa hoặc muốn thay đổi phòng thuê. Đây chính là 1 trong các kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc bạn cần phải biết để được xét duyệt visa.
Quy định xin visa du lịch Hàn Quốc
Theo quy định về thủ tục xin visa đi Hàn Quốc liên quan đến Luật quản lý xuất nhập cảnh, các lý do thường gặp khi bị từ chối cấp visa:
– Hộ chiếu không còn hiệu lực hoặc trong đơn xin visa Hàn Quốc không ghi rõ mục đích nhập cảnh hoặc thời gian lưu trú.
– Trường hợp có lý do xác đáng để nhận định rằng khả năng có những hành động gây tổn hại đến an ninh công cộng, lợi ích của đất nước Hàn Quốc, trật tự kinh tế xã hội hoặc phong tục tốt đẹp của Hàn Quốc.
– Bệnh nhân mang bệnh truyền nhiễm, người nghiện ma túy, người mắc bệnh thần kinh, người lang thang, người nghèo cũng như những đối tượng bị cấm nhập cảnh khác.
– Người đăng ký nộp hồ sơ không trung thực, không ghi rõ mục đích nhập cảnh cũng như thời gian lưu trú hoặc không nộp được giấy tờ chứng minh ngược lại liên quan đến khả năng lưu trú bất hợp pháp thì sẽ bị từ chối cấp visa, đặc biệt với người nộp hồ sơ không trung thực có thể bị xử lý hoặc đề nghị điều tra theo pháp luật liên quan.
Hướng dẫn chứng minh nghề nghiệp
– Bạn là Công nhân viên chức: Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ (đối với viên chức nhà nước)và giấy xác nhận nghề nghiệp tại thời điểm hiện tại…hoặc sao kê 03 tháng tài khoản tiền lương gần nhất hay xác nhận mức lương/bảng lương có dấu của công ty), đã được dịch tiếng Anh không cần công chứng (ngoại trừ sao kê tài khoản tiền lương ngân hàng không cần dịch tiếng anh).
– Bạn là chủ doanh nghiệp: Gửi giấy đăng ký kinh doanh đã công chứng tại địa phương kèm 1 bản dịch tiếng anh cùng bản sao kê tài khoản công ty và xác nhận thuế công ty 3 tháng gần nhất.
– Bạn là nội trợ: Giấy xác nhận nội trợ hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương và bản dịch công chứng nhà nước
– Bạn là học sinh/sinh viên: xác nhận sinh viên/học sinh của nhà trường hoặc Copy thẻ Sinh viên/học sinh và giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo: Thư bảo lãnh của bố mẹ (có bản dịch tiếng Anh) kèm theo phô tô chứng minh thư của người bảo lãnh, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu dịch tiếng Anh công chứng nhà nước để chứng minh quan hệ với người bảo lãnh.